Kiểm tra học kì 2 tiếng Việt lớp 1
Đề 26
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
NGƯỜI TRỒNG NA
Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy cười bảo:
– Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả.
Cụ già đáp:
– Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
2. Tìm trong bài và đọc tên những tiếng có vần ươi.
3. Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
CHIA QUÀ
Thấy mẹ về, chị em Phương reo lên:
– A, mẹ về! Chúng con chào mẹ ạ!
Mẹ tươi cười, đưa cho Phương hai quả na. Phương nói:
– Chúng con xin mẹ.
Phương chọn quả to hơn đưa cho em.
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
a) qua na
b) diên viên
c) bến cang
d) chim se
3. Điền vào chỗ trống ịch hay uỵch?
a) tờ l….
b) ngã h…….
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có vần ươi (1 điểm).
Những chữ có vần ươi trong bài là: người, cười.
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm).
Câu trả lời đúng là:
Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ không nên trồng na, mà nên trồng chuối, vì cụ đã nhiều tuổi, trồng chuối mau ra quả để cụ được hưởng.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, dúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) quả na
b) diễn viên
c) bến cảng
d) chim sẻ.
3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) tờ lịch
b) ngã huỵch.