Kiểm tra học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1
Đề 30
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn thơ sau:
MẸ VÀ CÔ
Buổi sảng bé chào mẹ
Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cô
Rồi sà vào lòng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
Trần Quốc Toàn
2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ao.
3. Đọc dòng thơ nói lên tình yêu của bé đối với cô giáo.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
CON QUẠ THÔNG MINH
Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ, Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.
Theo La Phông-ten
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã:
a) sưa xe
b) uống sưa
c) lặng le
d) le loi
3. Điền vào chỗ trông ăc hay ăt?
a) màu s..´.., s..´.. thép
b) đôi m..´.., thắc m..´..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐlỂM
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/tứ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có vần ao: (1 điểm),
Những chữ có vần ao trong bài là: chào, vào, giáo.
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm).
Câu trả lời đúng là: Chạy tới ôm cổ cô.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điếm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm — đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) sửa xe
b) uống sữa
c) lặng lẽ
d) lẻ loi.
3. Làm đúng bài tập điền vần (2 điểm, đúng mỗi câu đựợc 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) màu sắc, sắt thép.
b) đôi mắt, thắc mắc.