Giải câu 1, 2, 3 Chính tả: Gà Trống và Cáo trang 67 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 3. Tìm các từ: a) Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau :
Bài 1
Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo (từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn… đến hết)
Nghe lời cáo dụ thiệt hơn
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng
Hòa bình gà cáo sống chung
Mừng này còn có tin mừng nào hơn
Kìa, tôi thấy cặp chó săn
Từ xa chạy tới, chắc loan tin này.”
Cáo nghe, hồn lạc phách bay
Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
“Rõ phường giang dối, làm gì được ai.”
Bài 2
Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:
a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch :
Con người là một sinh vật có…tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm…kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu… lòng đất, ngự được đại dương, …phục được khoảng không vũ…. bao la. Họ là những…. nhân xứng đáng của thế giới này.
b) Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:
Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay….trên bầu trời, bay trên…. tược, làng mạc, thành phố quê…. vượt qua các đại….mênh mông. Để chuẩn bị cho….lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh,…. tráng.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Trả lời:
a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch :
Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.
b) Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:
Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương vượt qua các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.
Bài 3
Tìm các từ:
a) Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau :
– Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp.
– Khả năng suy nghĩ và hiểu biết.
b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau :
– Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn.
– Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Tìm các từ
a) – Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí
– Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ.
b) – Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tô’t đẹp hơn: vươn lên.
– Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng.
Chia sẻ: Tailieuhay.net