Đề ôn tập HK I Toán 7 THCS Hội An Đông

Toán cấp 2 gửi tới quý thầy cô và các em học sinh 3 đề ôn tập HK I Toán 7 năm học 2011 – 2012 của trường THCS Hội An Đông.

Đề thi mang nội dung cơ bản của chương trình toán 7 học kì 1.

Đề 1

Bài1: (1 điểm) Tính: displaystyle1,5left(1frac132right)frac34

Bài2: ( 1,5 điểm)   Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 7; 9. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng số học sinh tiên tiến của lớp 7B ít hơn 7A là 2 học sinh.

Bài 3: ( 2 điểm) Cho  có AB = AC. Tia phân giác của  cắt cạnh BC tại M. Đường thẳng qua M vuông góc với AB cắt AB tại H; Đường thẳng qua M vuông góc với AC cắt AC tại K.

a. Chứng minh ΔAMB = ΔXAMC.

b. Chứng minh ΔAHM = ΔAKM từ đó so sánh 2 đoạn thẳng AH và AK.

c. Chứng minh HK ⊥ AM.

Bài 4: (0,5điểm)    Cho: displaystyleA=1frac34+left(frac34right)2left(frac34right)3+left(frac34right)4left(frac34right)2009+left(frac34right)2010

Chứng tỏ A không phải là số nguyên


Đề 2

Bài 1: (1,5 điểm)

a) Phát biểu qui tắc và viết công thức tính lũy thừa của một lũy thừa.

So sánh 32009 và 91005

b) Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ?

Bài 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính

a) displaystylefrac25:1frac13left(frac12right)2

b) displaystylefrac38.frac1318frac38.frac56

Bài 3: (1,0 điểm) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết x = 6 thì y = – 4.

a. Tìm công thức liên hệ giữa x và y ?

b. Tìm hệ số tỉ lệ của x và y ? Cho biết displaystyley=2frac25 tính giá trị tương ứng của x ?

Bài 4: (1,5 điểm)

a) Tìm x biết displaystylefrac14xfrac13=frac59

b) Tìm hai số a và b biết rằng a : 3 = b : 5 và a – b = – 4

Bài 5: (1,5 điểm)

Lớp 7A tổ chức nấu chè để tham gia phiên chợ quê do nhà trường tổ chức. Cứ 4 kg đậu thì phải dùng 2,5kg đường . Hỏi phải dùng bao nhiêu kg đường để nấu chè từ 9kg đậu ?

Bài 6: (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AC, trên tia đối của

tia MB lấy điểm D sao cho MD = MB .

a) Chứng minh : AD = BC

b) Chứng minh CD vuông góc với AC.

c) Đường thẳng qua B song song với AC cắt tia DC tại N.

Chứng minh : ΔABM = ΔCNM.


Đề 3

Bài 1: Thực hiện phép tính( 1đ)

a) displaystylefrac112+frac315+frac1112+frac171frac1210

b) displaystylefrac234.left(frac12+frac34right)

Bài 2: Tìm x, biết (1,5đ)

a) displaystylefrac32xfrac73=frac14

b) displaystylefrac34left(x+frac12right)=frac14

c) displaystyleleft|2x1right|frac12=frac13

Bài 3: (2đ).Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai  7A và lớp 7B là 8 : 9.

Bài 4 ( 2 đ ) : Cho tam giác ABC có displaystylewidehatA = 900. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Tia phân giác của góc B cắt AC tại M.

a/ Chứng minh ΔABM = ΔEBM.

b/ So sánh AM và EM.

c/ Tính số đo góc BEM.

Bài 5: (0,5đ). Chứng tỏ rằng: 87 – 218 chia hết cho 14.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *