Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.
Câu 1.
Phương pháp giải :
– So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị.
– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.
Cách giải :
a) Đ – S
b) S – Đ
Câu 2.
Phương pháp giải :
– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
a) S; Đ; S
b) Đ; S; S
c) S; S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp giải :
Tóm tắt
Đội A : 417m
Đội B : 435m
Cả hai : …m?
Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.
Cách giải :
Cả hai đội làm được số mét đường là :
417 + 435 = 852 (m)
Đáp số : 852 m.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4.
Phương pháp giải :
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
Phương pháp giải :
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
a)
$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$
Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.
b)
$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$
Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.
Cách giải :
Câu 6.
Phương pháp giải :
– Tính giá trị của các vế.
– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
a) 400 + 8 = 408
b) 42 + 100 > 124
c) 120 − 20 < 100 + 1
d) 998 = 900 + 90 + 8
Câu 7.
Phương pháp giải :
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải :
Câu 8.
Phương pháp giải :
Tóm tắt
Khối Ba : 352 học sinh
Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh
Khối Hai : … học sinh ?
Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.
Cách giải :
Khối lớp Hai có số học sinh là:
352 + 28 = 380 (học sinh)
Đáp số: 380 học sinh.
Câu 9.
Phương pháp giải :
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Cách giải :
a)
$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$
b)
$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$
Câu 10.
Phương pháp giải :
– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.
– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.
– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.
Cách giải :
Vải trắng dài số mét là:
208 + 32 = 240 (m)
Có tất cả số mét vải là:
208 + 248 = 448 (m)
Đáp số: 448 m.