Thống kê số liệu là dạng toán trong chương trình Toán lớp 3. Học tốt dạng toán này sẽ giúp trẻ có tư duy logic, biết phân tích số liệu.
Ở bài viết này Toán cấp 1 chia sẻ với các em cách làm quen với thống kê số liệu cùng với đó là các ví dụ và bài tập vận dụng.
1. Làm quen với thống kê số liệu
1.1 Dãy số liệu là gì?
Dãy số liệu là các số được thống kê và viết theo hàng.
Ví dụ:
- Viết các số viên bi của bốn bạn ta được dãy số liệu:
10 viên; 5 viên; 8 viên; 12 viên.
- Viết các các số đo chiều cao của năm bạn ta được dãy số liệu:
135 cm; 120 cm; 144 cm; 122 cm; 150 cm.
1.2 Bảng số liệu là gì?
Bảng số liệu là các số liệu được ghi dưới dạng bảng.
Ví dụ:
- Bảng số liệu số thóc bán được trong 3 ngày:
Ngày | 1 | 2 | 3 |
Số thóc | 50 | 65 | 40 |
- Bảng số liệu số gà của 4 gia đình:
Gia đình | Bác Lan | Bác Huyền | Bác Nga | Bác Hồng |
Số con gà | 12 | 14 | 18 | 10 |
2. Nội dung bài học làm quen với thống kê số liệu
2.1 Thứ tự và số hạng trong dãy số liệu
Tìm hiểu thứ tự và số hạng trong dãy số liệu.
Ví dụ:
Dãy số liệu số bút của các bạn Trang; Huyền; Hiền: 3; 4; 6
- Dãy số liệu trên có 3 số hạng
- Số thứ nhất là 3; Số thứ 2 là 4; Số thứ ba là 5
2.2 Hàng và cột trong bảng số liệu
Tìm hiểu ý nghĩa các hàng, các cột trong bảng số liệu.
Ví dụ:
Bảng số liệu số mét vải mẹ An bán được trong ba tuần:
Tuần | Tuần 1 | Tuần 2 | Tuần 3 |
Số vải | 50 | 48 | 60 |
Trong bảng số liệu trên:
- Hàng ngang trên chỉ thứ tự các tuần;
- Hàng ngang dưới chỉ số vải mẹ An bán được của từng tuần.
Các cột được hiểu là số vải mẹ An bán được tương ứng với mỗi tuần:
- Tuần 1 mẹ An bán được 50 mét vải
- Tuần 2 mẹ An bán được 48 mét vải
- Tuần 3 mẹ An bán được 60 mét vải
3. Bài tập làm quen với thống kê số liệu
3.1 Đọc số liệu trong dãy số liệu, bảng số liệu
Quan sát dãy số liệu rồi đọc các thông tin trong dãy số liệu, bảng số liệu.
Ví dụ 1: Ba bạn Hoàng, Trung, Hiếu có số kẹo lần lượt là: 12 chiếc; 10 chiếc; 15 chiếc.
Số kẹo của bạn Trung là bao nhiêu?
Trả lời:
Theo dãy số liệu ta có số kẹo của Trung là 10 chiếc.
Ví dụ 2: Bảng số liệu số cây 3 lớp trồng được:
Lớp | 3A | 3B | 3C |
Số Cây | 30 | 34 | 31 |
Số cây lớp 3C trồng được là bao nhiêu?
Trả lời:
Theo bảng số liệu ta có số cây lớp 3C trồng được là 31 cây.
3.2 So sánh và tính toán các số liệu trong dãy số liệu, bảng số liệu
Quy tắc: Trong quá trình học toán lớp 3 về thống kê số liệu cần nắm chắc quy tắc “Đọc và so sánh các số trong dãy số liệu, bảng số liệu”.
Ví dụ 1:
Ba bạn An, Nam, Yến có chiều cao lần lượt là 160 cm; 123 cm; 145 cm
Chiều cao của bạn cao nhất nhỏ hơn chiều cao của bạn thấp nhất bao nhiêu?
Trả lời:
Bạn cao nhất là An, chiều cao 160 cm
Bạn thấp nhất là Yến, chiều cao 145 cm
Chiều cao của An hơn chiều cao của Yến số xăng-ti-mét là:
160 – 145 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu số vở của 4 bạn:
Bạn | Mai | Trang | Yến | Quang |
Số vở | 5 | 6 | 4 | 9 |
Tổng số vở của bạn có nhiều vở nhất và bạn có ít vở nhất là bao nhiêu?
Trả lời:
Bạn có nhiều vở nhất là Quang, số vở của Quang là: 9 quyển
Bạn có ít vở nhất là Yến, số vở của Yến là: 4 quyển
Tổng số vở của Yến Và Quang là:
9 + 4 = 13 (quyển)
Đáp số: 13 quyển
3.3 Hoàn thành dãy số liệu, bảng số liệu
Quy tắc: Dựa vào số liệu đã cho để hoàn thành dãy số liệu, bảng số liệu.
Ví dụ 1: Cho số điểm kiểm tra của Hà là 10 điểm; Lan 8 điểm; Trà 9 điểm
Hoàn thành dãy số liệu về điểm của Lan; Hà; Trà: 8;…;…
Trả lời:
Dãy số liệu về điểm của Lan; Hà; Trà: 8; 10; 9
Ví dụ 2: Cho số cân nặng của các bạn Nam; Việt; Hoàng lần lượt là 32 kg; 43 kg; 29 kg.
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
Bạn | Nam | Việt | Hoàng |
Cân nặng |
Trả lời:
Dựa vào số liệu đã cho ta có bảng số liệu:
Bạn | Nam | Việt | Hoàng |
Cân nặng | 32 | 43 | 29 |
Ba dạng toán nói trên là những bài tập hay gặp nhất trong toán lớp 3 làm quen với thống kê số liệu. Để trẻ luyện tập thêm về các dạng bài này, các bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm một số bài tập sau đây.
3. Bài tập về thống kê số liệu lớp 3
Bài 1: Cho dãy số : 12; 15; 19; 50; 61;23. Gãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Dãy số trên có bao nhiêu số hạng:
a) 2
b) 5
c) 4
d) 6
B. Số thứ ba trong dãy số là:
a) 12
b) 19
c) 15
d) 50
C. Số lớn nhất trong dãy số là:
a) 50
b) 61
c) 23
d) 19
Bài 2: Cho bảng số liệu học sinh giỏi của 3 lớp:
Lớp | 3A | 3B | 3C |
Số học sinh giỏi | 7 | 8 | 5 |
Điền vào chỗ trống:
a) Số học sinh giỏi của lớp 3A là:…
b) Lớp có nhiều học sinh giỏi nhất là lớp:…
c) Tổng số học sinh giỏi của cả 3 lớp là:…
Bài 3: Biết số cây lớp khối 3 trồng được trong đợt tình nguyện là 45 cây, khối lớp 4 trồng được 60 cây, khối lớp 5 trồng được 40 cây. Dựa vào số liệu đã cho, hãy hoàn thành bảng sau và cho biết khối lớp trồng được ít cây nhất?
Khối lớp | 3 | 4 | 5 |
Số cây |
Đáp án:
Bài 1:
A. d) 6
B. b) 19
C. b) 61
Bài 2:
Số học sinh giỏi của lớp 3A là: 7
Lớp có nhiều học sinh giỏi nhất là lớp: 3B
Tổng số học sinh giỏi của cả 3 lớp là: 20
Bài 3:
Khối lớp | 3 | 4 | 5 |
Số cây | 45 | 60 | 40 |
Khối lớp trồng được ít cây nhất là khối lớp 4.
Toán lớp 3 làm quen với thống kê số liệusẽ trở nên vô cùng đơn giản nếu trẻ được học một cách bài bản và được luyện tập thường xuyên. Hãy theo dõi những bài học tiếp theo trên toancap1.com nhé!