Tổng hợp các dạng toán tổng hợp các số tự nhiên của Đại số 6

Bài toán đơn giản thuộc phần tổng hợp các số tự nhiên trong chương trình sách giáo khoa Đại số 6 cơ bản và có hướng dẫn chi tiết từ các chuyên gia toán cấp 2.

Theo đó, bạn cần hoàn thành chương trình toán lớp 6 với các bài tập Đại số 6, Hình học 6 để có thể đủ nền tảng để chuẩn bị cho kiến thức lớp 7 và các lớp trên. Dưới đây là một số dạng toán lớp 6 dưới đây:

Các dạng toán tổng số tự nhiên cơ bản của Đại số 6

1.

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:

17;                           99;                   a (với a ∈ N).

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

35;         1000;       b (với b ∈ N*).

Bài giải:

a) 18; 100;              a + 1.

b) Số liền trước của số tự nhiên a nhỏ hơn a 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước. Vì b ∈ N* nên b ≠ 0.

Vậy đáp số là: 34;    999;              b – 1

2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”.

Bài giải:

Mỗi chữ cái trong TOÁN HỌC chỉ được liệt kê một lần, do đó tập hợp các chữ cái trong tù TOÁN HỌC là: {T; O; A; N; H; O; C}

3. Cho hai tập hợp:

A = {a, b}              ;        B = {b, x, y}.

Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

x □◻ A    ;        y □◻ B      ;          b □◻ A        ;          b □◻ B.

Bài giải:

x ∉∉ A        ;          y ∈ B           ;         b ∈ A         ;  b ∈ B

Các dạng toán tổ hợp lớp 6 với hình vẽ cơ bản và hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là dạng toán Đại số 6 có hướng dẫn giải chi tiết để bạn hoàn thành về đủ cơ bản để bước lên chương trình toán lớp 7.

4. Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H.
Tổng hợp các dạng toán tổng hợp các số tự nhiên của Đại số 6

Bài giải:

Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Hãy xét xem “bút” có phải là một phần tử của tập hợp H hay không.

Ta có: A = {15; 26}, B = {1; a; b}, M = {bút}, H = {sách; vở; bút}.

5. Cho bài toán dưới đây:

a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.

b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

Bài giải:

a) Vì mỗi quý có 3 tháng nên ta có A = {tháng tư; tháng năm; tháng sáu}

b) Hướng dẫn: Các em hãy viết các tháng trong năm theo thứ tự từ tháng giêng đến tháng 12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Mỗi tháng còn lại đều gồm 30 hoặc 31 ngày. Tháng 7 và tháng 8 đều có 31 ngày. Xen giữa hai tháng 31 ngày là một tháng có ít hơn 31 ngày.

Vậy B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}.

Bạn cần nắm vững các dạng toán trên đây cùng với lời giải chi tiết để có thể hoàn thành tốt chương trình sách giáo khoa toán lớp 6.

Nguồn Toancap2.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *