Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9

BÀI TẬP TUẦN 33: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Ôn tập chương 4 (hình).

Bài 1: Hai xe ô tô cùng khởi hành một lúc từ A toái B nhưng ô tô thứ nhất có vận tốc trung bình hơn ô tô thứ hai là 5km/h nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 48 phút. Tính vận tốc trung bình mỗi xe, biết quãng đường AB là 440km.

Bài 2: Một miếng đất hình chữ nhật và một miếng đất hình vuông có cùng chu vi. Biết rằng miếng đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng và nếu giảm chiều dài đi 3m, thêm vào chiều rộng 5m thì diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông là $ 635{{m}^{2}}$. Tìm kích thước của mỗi miếng đất.

Bài 3: Trong một phòng họp, có 70 người được sắp xếp ngồi đều trên các dãy ghế. Nếu bớt đi hai dãy ghế thì mỗi dãy ghế còn lại phải xếp thêm 4 người nữa mới đủ chỗ ngồi. Hỏi lúc đầu phòng họp có mấy dãy ghế và mỗi dãy ghế được xêp bao nhiêu người?

Bài 4: Trên một công trường xây dựng, một đội lao động phải đào đắp $ 420{{m}^{3}}$ đất. Tính số người của đội lao động đó, biết rằng nếu có 5 người vắng mặt thì số ngày hoàn thành công việc tăng thêm 7 ngày.

Bài 5: Một xe ô tô khởi hành tại A đến B cách nhau 24km. Khi ô tô tới C cách A 15km thì một xe đạp khỏi hành từ B về A. Ô tô tới B rồi trở về A trước xe đạp 44 phút. Tìm vận tốc của mỗi xe, biết ô tô chạy nhanh hơn xe đạp 37km/h.

Bài 6: Cho một hình nón có bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao 2r (cm) và một hình cầu bán kính r (cm). Hãy tính:

a) Diện tích mặt cầu, biết diện tích toàn phần của hình nón là 21,06 $ c{{m}^{2}}$

b) Thể tích của hình nón, biết thể tích hình cầu là 15,8 $ c{{m}^{3}}$

Bài 7: Cho bán kính của Trái Đất và Mặt Trăng tương ứng là 6371km và 1738km. Tính tỉ số thể tích giữa Trái Đất và Mặt Trăng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)

Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, $ widehat{B}={{30}^{0}}$ và BC = 4cm.

a) Quay tam giác đó một vòng quanh cạnh AB. Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của hình tạo thành.

b) Quay tam giác đó một vòng quanh cạnh BC. Hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của hình tạo thành.

Bài 9: Cho hình thoi ABCD có $ widehat{A}={{30}^{0}}$ , AB = a. Quay hình thoi đó một vòng quanh cạnh AD cố định, ta được một hình H

a) Tính diện tích toàn phần của hình H.

b) Tính thể tích của hình H

Bài 10: Một mặt phẳng cắt một hình cầu bán kính R theo một đường tròn có diện tích bằng $ frac{3}{16}$ diện tích mặt cầu. Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng cắt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *