Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) môn chương 1 môn Đại số lớp 8 trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội năm học 2010-2011.
Đề gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận.
A. TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Bài 1: (1đ) Cho đa thức A = x2 – 4x + 4. Mỗi kết luận sau đúng hay sai?
A. Giá trị của A khi x = – 1 là 7
B. A = (2 – x)2
C. Đa thức A chia hết cho x – 2
D. (x + 2).A = x3 + 23
Bài 2: (2đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép chia (3x3y2 – 6xy3) : (– 3xy2) là:
A. x2 – 2y
B. – 3x3y2 + 2y
C. – 3x3y2 – 2y
D. – x2 + 2y
Câu 2. Bạn A viết: 2x2 – 1 = (2x + 1)(2x – 1)
Bạn B viết: (2x + 1)2 = 2x2 + 4x + 1. Bạn nào viết sai?
A. Bạn A B. Bạn B C. Cả A và B D. Không ai viết sai
B. TỰ LUẬN: (8đ)
Bài 1. Thu gọn các biểu thức:
a. A = (x – y)2 – 2(x2 – xy + y2) (1đ)
b. B = x(3x + 2)2 – (x – 1)(x2 + x + 1) + 2x(2x + 1)(1 – 2x) (1,5đ)
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. 18 – 2x2 (1đ)
b. x2 – 25 y2 + 6x + 9 (1đ)
c. 2x(x – 2) – (x2 – 3)(2 – x) (0,5đ)
Bài 3. Tìm x biết:
a. (3x – 1)(2x + 1) – 5x2 = (x + 1)2 (1đ)
b. x3 + 9x2 + 27x + 27 = x2 + 6x + 9 (0,5đ)
Bài 4. Cho hai đa thức A = x3 – 5x2 + 3x – 1 và B = x – 1
a. Tính A : B (1đ)
b. Tìm số tự nhiên x lớn nhất để giá trị của đa thức A chia hết cho giá trị của đa thức B. (0,5đ)