Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, chuyên Toán Tin trường THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học 2013-2014.
Câu 1 (1,5 điểm)
Cho biểu thức P=frac3x+sqrt9x−3x+sqrtx−2−fracsqrtx+1sqrtx+2+fracsqrtx−21−sqrtx với xge0,,,xne1
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm x nguyên dương để P nhận giá trị nguyên.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Cho hệ phương trình left{ begin{array}{l}x+2y=m2x-y=m+1end{array} right.
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) sao cho x, y là độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng sqrt5.
b) Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn phương trình:
x2+2y2+2xy+3y−4=0
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Giải phương trình: displaystylesqrtx2−x+1+sqrtx2−9x+9=2x
b) Giải hệ phương trình: left{ begin{array}{l}{{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2xy(x+y)=3x-yend{array} right.
Câu 4 (3,5 điểm)
1) Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A, B. Kẻ tiếp tuyến chung CD (C, D là tiếp điểm và C thuộc (O), D thuộc (O’)). Qua B kẻ cát tuyến song song với CD cắt (O) tại E và cắt (O’) tại F. Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của DA và CA với EF. Gọi I là giao điểm của EC và FD. Chứng minh rằng:
a) CD là đường trung trực của đoạn BI.
b) Tam giác IMN cân.
2) Cho A là điểm cố định trên đường tròn (O; R). Gọi AB và AC là hai dây cung thay đổi của đường tròn (O) thỏa mãn sqrtAB.AC=Rsqrt3. Xác định vị trí của B, C trên (O) để diện tích tam giác ABC lớn nhất.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn điều kiện: 12left(frac1a2+frac1b2+frac1c2right)le3+frac1a+frac1b+frac1c.
Chứng minh rằng: frac14a+b+c+frac1a+4b+c+frac1a+b+4clefrac16