Bài tập tuần 18 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu

ÔN TẬP HỌC KÌ I.

Bài 1: Tìm x, y biết:

a) $~x:2=y:5$ và x + y = 21;

b) $~x:y=2:7$ và x + y = -18;

c) $frac{{x-a}}{m}=frac{{y-b}}{n}$  và x + y = k;

d) $frac{x}{2}=frac{y}{3}$ và x.y = 54.

Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh,  số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp tỉ lệ với 4 và 5. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp.

Bài 3: Tìm x, y, z biết:

a) $ frac{x}{{10}}=frac{y}{6}=frac{z}{{21}}$ và 5x + y – 2z = 28;

b) $ frac{{2x}}{3}=frac{{3y}}{4}=frac{{4z}}{5}$ và x + y + z = 49;

c) $ frac{{x-1}}{2}=frac{{y-2}}{3}=frac{{z-4}}{4}$ và 2x + 3y – z = -32;

d) $ frac{x}{2}=frac{y}{3}=frac{z}{5}$ và xyz = 810.

Bài 4: Bác Nam đi từ thành phố A đến thành phố B mất 4 giờ. Khi đi từ B trở về bác Nam tăng vận tốc lên thêm 2km mỗi giờ, nhờ vậy bác đi ít hơn 48 phút. Tính đoạn đường AB.

Bài 5: Số học sinh lớp 7A bằng $ frac{{14}}{{15}}$ số học sinh lớp 7B, số học sinh lớp 7B bằng $ frac{9}{{10}}~$số học sinh lớp 7C, biết rằng tổng của hai lần số học sinh lớp 7A cộng với 3 lần số học sinh lớp 7B thì nhiều hơn 4 lần số học sinh lớp 7C là 19 em. Tìm số học sinh mỗi lớp.

Bài 6: Cho △ABC có AB = AC. Lấy điểm H thuộc cạnh AC, điểm K thuộc cạnh AB sao cho AH = AK. Gọi O là giao điểm của BH và CK.

a) Chứng minh BH = CK;

b) Chứng minh △OKB = △OHC;

c) Chứng minh AO là phân giác của góc BAC.

Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc với BC ( H $ in $ BC ). AD là phân giác của góc BAH.

a) Chứng minh $ widehat{{ADC}}=widehat{{DAC}}$.

b) Trên CA lấy điểm K sao cho CK = CH. Chứng minh AD // HK.

Bài 8: Cho △ABC. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AB. Nối D với E.

a) Chứng minh △ABC = △AED;

b) Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm của DE. Chứng minh AM = AN.

Bài 9: Cho △ABC có M là trung điểm của BC, AM vuông góc với BC. Từ M kẻ Mt // AC, từ B kẻ đường vuông góc với BC cắt Mt tại N.

a) Chứng minh AM là phân giác của góc BAC;

b) Chứng minh △AMB = △NBM;

c) MN cắt AB tại I. Chứng minh I là trung điểm của AB;

d) Chứng minh AN // BC.

Bài 10: Cho △ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC, trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF = AB.

a) Nối F với E. Chứng minh EF = BC;

b) Chứng minh tia phân giác của góc FAB vuông góc với CE.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *