Phương pháp tả người

Soạn bài Phương pháp tả người siêu ngắn nhất trang 59 SGK ngữ văn 6 tập 2 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài

Phần I

PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

1. Đọc các đoạn văn

2. Trả lời câu hỏi:

a) Đặc điểm nổi bật của các đối tượng được tả trong mỗi đoạn văn:

Đoạn văn

Đối tượng

Đặc điểm nổi bật

Từ ngữ và hình ảnh

1

Dượng Hương Thư

Người chèo thuyền vượt thác có vẻ đẹp dũng mãnh

– Ngoại hình:

+ Như một pho tượng đồng đúc

+ Bắp thịt cuồn cuộn

+ Hàm răng cắn chặt

+ Quai hàm bạnh ra

+ Cặp mắt nảy lửa

– Động tác: Ghì trên ngọn sào như một hiệp sĩ…

2

Cai Tứ

Người đàn ông gian hùng

– Thân hình: Thấp và gầy

– Tuổi tác: Độ 45, 50

– Khuôn mặt:

+ mặt vuông, má hóp

+ lông mày lổm chổm

+ đôi mắt gian hùng

+ mồm toe toét tối om

+ chiếc răng vàng

3

Quắm Đen và ông Cản Ngũ

Hai đô vật tài mạnh

– Quắm Đen:

+ Lăn xả, đánh ráo riết, lấn lướt, vờn tả, đánh hữu, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá.

+ Như một con cắt, ôm một bên chân ông (Cản Ngũ), bốc lên, loay hoay gò lưng không bê nổi,…

– Ông Cản Ngũ:

+ Lờ ngờ, chậm chạp, lúng túng, hai tay dang rộng ra để sát xuống mặt đất xoay xoay chống đỡ: bước hụt mất đà chúi xuống”.

+ Vẫn chưa ngã, đứng như cây trồng, đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại.

+ Thò tay nắm lấy khố Quắm Đen nhấc bổng anh ta lên.

b)
– Trong 3 đoạn trên:

+ Đoạn 2 chỉ tập trung khắc họa chân dung nhân vật.

+ Đoạn 1, 3 tả người gắn với công việc.

– Lựa chọn chi tiết, hình ảnh khác nhau.

c)

* Nội dung chính mỗi phần của đoạn 3:

– Mở bài (Từ đầu … đến nổi lên ầm ầm): Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu.

– Thân bài (Tiếp theo … đến ngang bụng vậy): Diễn biến cuộc đấu vật.

+ Những nhịp trống đầu tiên: Quắm Đen lăn xả tấn công, ông Cản Ngũ lúng túng, bước hụt.

+ Tiếng trống dồn lên, gấp rút: Quắm Đen bê mãi cũng không nhấc nổi chân ông Cản Ngũ.

+ Quắm Đen bị thất bại.

– Kết bài: Mọi người đều lặng đi vì thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ.

* Đặt tên cho nhan đề: Keo vật thách đấu.

Phần II

LUYỆN TẬP

Câu 1:

Trả lời câu 1 (trang 62, SGK Ngữ văn 6, tập 2): 

     Lựa chọn chi tiết tiêu biểu khi miêu tả các đối tượng:

– Một em bé chừng 4-5 tuổi:

   + Làn da em hồng hào, trắng mịn.

   + Đôi mắt đen long lanh, môi đỏ, hay cười toe toét.

   + Giọng nói bé còn ngọng líu, lúc nào cũng líu lo khắp nhà.

   + Những chiếc răng sún càng khiến bé thêm ngộ nghĩnh.

– Một cụ già cao tuổi:

   + Da cụ nhăn nheo.

   + Khuôn mặt hiền từ.

   + Mắt vẫn sáng và tinh tường.

   + Tóc bạc như mây, tiếng nói ấm áp.

   + Lưng cụ đã còng, những bước đi chậm chạp.

– Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp :

   + Tiếng nói cô nhẹ nhàng, êm ái, say sưa.

   + Bàn tay đưa phấn viết từng nét chữ.

   + Dáng cô bước chậm rãi, khoan thai.

   + Cô vừa giảng vừa quan sát chúng em ghi chép bài vở,…

Câu 2:

Trả lời câu 2 (trang 62, SGK Ngữ văn 6, tập 2): 

Lập dàn ý cho bài em bé 4-5 tuổi:

* Mở bài: giới thiệu chung về em bé.

* Thân bài:

– Ngoại hình:

   + Khuôn mặt: tròn, bầu bĩnh với hai cái má bánh bao.

   + Miệng: nhỏ, chúm chím như bông hoa hồng mới nở.

   + Tóc: dài, mượt được mẹ tết gọn gàng.

   + Nước da: trắng, mịn và bóng.

   + Hai bàn tay: nhỏ xinh, ngón tay trắng.

   + Đôi chân: dài và thẳng.

– Hoạt động:

   + Gặp người lớn: khoanh tay chào ngoan ngoãn.

   + Khi khoe phiếu bé ngoan với cả nhà: giọng líu lo như chú chim non.

   + Múa dẻo và lắc lư theo điệu nhạc rất đáng yêu.

* Kết bài: Tình cảm của em dành cho em bé.

Câu 3:

Trả lời câu 3 (trang 62, SGK Ngữ văn 6, tập 2): 

 Điền vào chỗ trống:

+ đỏ như: người say rượu / gấc

+ không khác gì: Võ Tòng / vị tướng

– Có thể hình dung được tư thế của ông Cản Ngũ lúc chuẩn bị thi đấu ⇒ Rất dũng mãnh.

Chia sẻ: Tailieuhay.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *