Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) $ {{x}^{3}}+3x$ e) $ 9{{x}^{2}}-6x$ b) $ 4x-8y$ f) $ {{x}^{4}}y-2{{x}^{2}}{{y}^{2}}+5xy$ c) $ 8\left( {x+3y} \right)-16x\left( {x+3y} \right)$ g) $ 4{{x}^{2}}\left( {x+1} \right)+2{{x}^{2}}\left( {x+1} \right)$ d) $ 3\left( {x-y} \right)-5x\left( {y-x} \right)$ h) $ \frac{4}{3}x\left( {y-2} \right)-\frac{2}{5}y\left( {2-y} \right)$ Bài 2: Phân tích […]
hằng đẳng thức
Bài tập tuần 4 – Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) – Đại số 8
Bài toán 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích a) $ \displaystyle {{x}^{3}}+8$ b) $ \displaystyle {{x}^{3}}-64$ c) $ \displaystyle 8{{x}^{3}}+1$ d) $ \displaystyle 27-{{x}^{3}}$ e) $ \displaystyle 125+8{{x}^{3}}$ f) $ \displaystyle {{x}^{9}}-27{{y}^{3}}$ Bài toán 2: Viết biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của các lập phương a) $ \displaystyle \left( […]
Bài tập tuần 3 – Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) – Đại số 8
Bài toán 1: Thực hiện phép tính a) $ \displaystyle {{\left( {3x+1} \right)}^{2}}$ d) $ \displaystyle {{\left( {\frac{2}{3}x-y} \right)}^{2}}$ b) $ \displaystyle {{\left( {2-x} \right)}^{2}}$ e) $ \displaystyle {{\left( {\frac{{{{x}^{2}}}}{2}+{{y}^{2}}} \right)}^{2}}$ c) $ \displaystyle {{\left( {\frac{x}{2}+1} \right)}^{2}}$ f) $ \displaystyle {{\left( {\frac{4}{5}{{x}^{2}}-\frac{2}{3}y} \right)}^{2}}$ Bài toán 2: Khai triển a) $ \displaystyle {{\left( {x-\frac{3}{4}} \right)}^{2}}$ d) […]
Bài tập tuần 2 – Những hằng đẳng thức đáng nhớ – Đại số 8
A. Lý thuyết 1. Bình phương của một tổng $ {{\left( {A+B} \right)}^{2}}={{A}^{2}}+2AB+{{B}^{2}}$ 2. Bình phương của một hiệu $ {{\left( {A-B} \right)}^{2}}={{A}^{2}}-2AB+{{B}^{2}}$ 3. Hiệu hai bình phương $ {{A}^{2}}-{{B}^{2}}=\left( {A+B} \right)\left( {A-B} \right)$ B. Bài tập Bài 1: Thực hiện phép tính a) $ {{\left( {2x+1} \right)}^{2}}$ d) $ {{\left( {\frac{5}{2}-x} \right)}^{2}}$ b) $ […]
Đại số 9 – Chuyên đề 1 – Căn bậc hai & Hằng đẳng thức (tiếp)
A – LÝ THUYẾT II . Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức : · Điều kiện xác định của $ \displaystyle \sqrt{\text{A}}$ là A ≥ 0 (tức là để căn thức $ \displaystyle \sqrt{\text{A}}$ có nghĩa thì điều kiện là biểu thức A phải lớn hơn hoặc bằng 0) · Với mọi số […]
Đại số 9 – Chuyên đề 1 – Căn bậc hai & Hằng đẳng thức
A– LÝ THUYẾT I . Căn bậc hai: 1. CĂN BẬC HAI của số thực a là số x sao cho x2 = a. – Số thực a dương: có đúng hai căn bậc hai là số đối nhau: số dương kí hiệu là $ \displaystyle \sqrt{a}$ và số âm kí hiệu là $ \displaystyle -\sqrt{a}$. […]
Đại số 8 – Chuyên đề 1 – Hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Lý thuyết 1. Bình phương của một tổng – Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng với hai lần tích số thứ nhân nhân số thứ hai rồi cộng với bình phương số thứ hai. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Ví dụ: $ {{\left( […]
9 dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Trong chương trình Đại số 8 có rất nhiều dạng bài tập ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào để giải như: tính giá trị biểu thức, tìm giá trị nhỏ nhất. Nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2) (A – […]
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức
Trong chương trình Đại số lớp 8 các em sẽ được học về cách ứng dụng hằng đẳng thức để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức. Trước hết các em cần phải nắm được (ghi nhớ) 7 hằng đẳng thức đáng nhớ dưới đây: 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + […]
Cách so sánh hai số bằng phương pháp hằng đẳng thức
Có nhiều phương pháp để so sánh hai số A và B, tuy nhiên trong bài này Toancap2.net sẽ hướng dẫn các em cách so sánh hai số bằng phương pháp hằng đẳng thức. Chúng ta cùng tìm hiểu phương pháp qua các ví dụ dưới đây. Bài 1 : So sánh hai số bằng cách […]
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
1. Căn thức bậc hai Với A là một biểu thức đại số, $ \displaystyle \sqrt{A}$ người ta gọi là Căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới căn. Điều kiện xác định (có nghĩa) của Căn thức bậc hai : $ \displaystyle \sqrt{A}$ […]
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Dưới đây là những hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. Bình phương của một tổng $ \displaystyle \left( A+B \right)_{{}}^{2}=A_{{}}^{2}+2AB+B_{{}}^{2}$ 2. Bình phương của một hiệu $ \displaystyle \left( A-B \right)_{{}}^{2}=A_{{}}^{2}-2AB+B_{{}}^{2}$ 3. Hiệu của hai bình phương $ \displaystyle A_{{}}^{2}-B_{{}}^{2}=\left( A+B \right)\left( A-B \right)$ 4. Lập phương của một tổng $ \displaystyle \left( A+B \right)_{{}}^{3}=A_{{}}^{3}+3A_{{}}^{2}B+3AB_{{}}^{2}+B_{{}}^{3}$ 5. […]