Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm. Câu 2. Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: a) Ngày, tháng, năm. b) Tuần, ngày trong tuần (thứ …)
Câu 1:
Tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột ba từ) :
Gợi ý: Em tìm theo cách sau:
– Từ chỉ người: quan sát mọi người trong gia đình, ở trường học,…
– Từ chỉ đồ vật: đồ dùng học tập, đồ dùng trong nhà,…
– Từ chỉ con vật: tên các loài chim, thú, con vật nuôi trong nhà,…
– Từ chỉ cây cối: tên các loài cây trong vườn trường, trong vườn nhà, công viên,…
Trả lời :
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
anh trai, chị gái, công nhân, nông dân, cô giáo, thầy giáo, … |
ấm chén, bát đĩa, máy tính, bàn, tủ, kính, gương, hộp, thùng, … |
tê giác, báo, sư tử, khỉ, chó, mèo, gà, hổ, voi, công, vẹt, họa mi, … |
phượng, dẻ, mít, chuối, lê, táo, thông, ổi, nhãn, bàng, … |
Câu 2:
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về:
a) Ngày, tháng, năm
Trả lời :
– Hôm nay là ngày bao nhiêu?
– Tháng này là tháng mấy?
– Năm nay là năm bao nhiêu?
b) Tuần, ngày trong tuần (thứ …)
Trả lời :
– Hôm nay là thứ mấy?
Câu 3:
Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Gợi ý:
– Em hãy ngắt đoạn văn bằng cách điền dấu chấm vào chỗ thích hợp (yêu cầu đọc diễn cảm, ngắt hơi đúng)
– Khi viết lại đoạn văn, sau dấu chấm phải viết hoa.
Trả lời :
Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
Chia sẻ: Tailieuhay.net