Chính tả (Nghe – viết): Bàn tay dịu dàng trang 69 SGK Tiếng Việt 2 tập 1

Giải bài tập Chính tả (Nghe – viết): Bàn tay dịu dàng trang 69 SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Câu 2. Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.

Câu 1:

 Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng (từ Thầy giáo bước vào lớp … đến thương yêu.)

     Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.

     Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:

– Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.

     Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

? Tìm những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả:

–  Những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả : An, Thầy, Thưa, Bàn

? Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào ?

–  Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải lùi vào 1 ô li và viết hoa.                                                                            

Câu 2:

Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.

Trả lời :

 Từ có tiếng mang vần ao : bảo, báo, bạo, cào, cáo, cạo, dạo, gạo, háo, hào, hão, hảo, láo, lào, mào, mạo, nào, …

– Từ có tiếng mang vần au: báu, cau, cáu, đau, háu, láu, nhau, nhàu, kháu, thau, rau, sau, sáu, …

Câu 3:

Gợi ý: Em hãy phân biệt r/d/gi, uôn/uông khi nói và viết.

a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:

– da, gia, ra 

+  Làn da của bà nội đã có nhiều nếp nhăn.

+  Gia đình em rất hạnh phúc.

+  Giờ ra chơi, cả lớp cười đùa vui nhộn.

– dao, rao, giao

+  Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.

+  Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.

+  Cô giáo giaobài tập làm văn cho cả lớp.

b) Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:

Trả lời :

– Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.

– Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.

Chia sẻ: Tailieuhay.net

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *