Giải bài tập Chính tả (Nghe – viết): Cò và Cuốc trang 38 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 3. Thi tìm nhanh: a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi ).
Câu 1:
Nghe – viết: Cò và Cuốc (từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị ?)
Cò đang lội ruộng bắt téo. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
– Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áp trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời:
– Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?
? – Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
– Cuối các câu trên có dấu gì ?
Trả lời :
– Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu hai chấm xuống dòng và dấu gạch đầu dòng.
– Cuối các câu trên có dấu chấm hỏi.
Câu 2:
Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
Trả lời :
a)
– riêng, giêng : riêng lẻ, tháng giêng.
– dơi, rơi : con dơi, rơi rụng
– dạ, rạ : lòng dạ, rơm rạ
b)
– rẻ, rẽ : giá rẻ, rẽ ngang
– mở, mỡ : mở cửa, mỡ màng
– củ, cũ : củ sắn, sách cũ
Câu 3:
Thi tìm nhanh :
a) Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi ).
Trả lời :
– Các tiếng bắt đầu bằng r : rang, rác, rau, rán, rách, răng, ren, rét, rèm, rung rinh, rong, rêu, roi, rô, rỗng, rồng, ru, rừng, …
– Các tiếng bắt đầu bằng d : da, dạ, dành, dao, dạo, dặn dò, dẻo, dép, dê , dọc, dỗ, dỗi, dốt, dỡ, du dương, duyên, …
– Các tiếng bắt đầu bằng gi : gia đình, giá đỗ, tự giác, giặc, giặt giũ, giẻ lau, giọng, giỏ, giỗ, giục,…
b) Các tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã ).
– Các tiếng có thanh hỏi : bẩn, biển, bỏng, cải, rẻ, rể, nhỏ, chủ, tủ, tổ, tổng, phở, quả, mở, nổ, mải, nghỉ, …
– Các tiếng có thanh ngã : hãi, hoẵng, nghĩ, nhã nhặn, ngõ, ngỗng, ngã, chặt chẽ, chậm trễ, gãi, gỗ, gỡ, mũ, mũi, …
Chia sẻ: Tailieuhay.net