Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả Tập 2

I. Nội dung luyện tập

II. Một số hình thức luyện tập

2. Làm các bài tập chính tả:

a. Điền vào chỗ trống

– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:

+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành

+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì

– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:

+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.

+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.

b. Tìm từ theo yêu cầu:

– Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:

+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, …

+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, …

– Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:

+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.

+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.

+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã

c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:

– Câu với mỗi từ: lên, nên.

+ Trời nhẹ dần lên cao.

+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng

– Câu để phân biệt các từ: vội, dội

+ Lời kết luận đó hơi vội.

+ Tiếng nổ dội vào vách đá.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *