Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 bao gồm đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tin học, Lịch sử & Địa lý theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22.

Bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, giúp thầy cô tham khảo để ra đề cho các em học sinh lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em tham khảo bộ đề thi dưới đây:

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi môn Khoa học lớp 4 học kì 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

 

Con người cần gì để sống

Số câu

 

1

                     

1

 

   

Số điểm

 

1.0

 

                     

1.0

   

 

Trao đổi chất ở người

 

Số câu

                             

 

Số điểm

                             

Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật

 

Số câu

                             

Số điểm

                             

Ăn phối họp nhiều loại thức ăn

Số câu

1

     

1

             

1

1

 

Số điểm

1.0

     

1.0

             

1.0

1.0

 

Vai trò của chất đạm và chất béo

Số câu

     

1

1

         

1

 

1

2

 

Số điểm

     

1.0

1.0

         

1.0

 

1.0

2.0

 

Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

Số câu

1

         

1

         

2

   

Số điểm

1.0

         

1.0

         

2.0

   

 

Nước, không khí

Số câu

1

           

1

       

1

1

 

Số điểm

1.0

           

1.0

       

1.0

1.0

 
Tổng 

Số câu

4

   

1

2

 

1

1

   

1

 

6

4

 

Số điểm

4.0

   

1.0

2.0

 

1.0

1.0

   

1.0

 

6.0

4.0

 

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?

A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp

B. Thức ăn, không khí đầy đủ

C. Nước uống, ánh sáng thích hợp

D. Thức ăn, thức uống, không khí, sánh sáng

Câu 2 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò:

A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K

B. Xây dựng và đổi mới cơ thể

C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên

D. Không tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể

Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?

A. Ăn vừa phải

B. Ăn theo khả năng

C. Ăn dưới 300g muối

D. Ăn trên 300g muối

Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?

A. 1 nhóm

B. 2 nhóm

C. 3 nhóm

D. 4 nhóm

Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là:

A. Khí Ni-tơ và khí khác

B. Khí Ôxi và khí Hiđrô

C. Khí Các-bô-níc và khí ni-tơ

D Khí Ôxi và khí Ni-tơ

Câu 6 (1 điểm): Không khí và nước có tính chất gì giống nhau:

A. Hòa tan một số chất.

B. Không màu, không mùi.

C. Chảy từ cao xuống thấp

D. Có hình dạng nhất định.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?

Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vật?

Hướng dẫn chấm môn Khoa học lớp 4 học kì 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

D

C

D

D

B

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?

Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường ngững chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Trả lời: Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau.

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?

Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:

– Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

– Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.

Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vật?

Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm nào?

A. 1954

B. 1946

C. 1945

D. 1947

Câu 2. Bộ phận nào của máy tính làm nhiệm vụ đưa thông tin vào?

A. Màn hình

B. Thân máy tính

C. Loa

D. Bàn phím và chuột

Câu 3. Em nhấn giữ phím nào để vẽ đoạn thẳng nằm ngang và thẳng đứng?

A. Ctrl

B. Delete

C. Shift

D. Alt

Câu 4. Em nhấn giữ phím nào trong khi kéo thả chuột để sao chép hình?

A. Shift

B. Ctrl

C. Delete

D. Backspace

Câu 5. Hãy chỉ ra biểu tượng của công cụ vẽ tự do bằng cọ vẽ?

Câu 5

Câu 6. Để lưu hình vẽ em nhấn tổ hợp phím nào sau đây:

A. Ctrl và S

B. Ctrl và Z

C. Ctrl và G

D. Ctrl và N

Câu 7. Phần mềm Mario có mấy mức luyện tập gõ?

A. 2 mức

B. 3 mức

C. 4 mức

D. 5 mức

Câu 8. Khi tập gõ phím Shift do ngón nào phụ trách?

A. Ngón trỏ

B. Ngón áp út

C. Ngón út của hai bàn tay

D. Ngón giữa

Câu 9. Để gõ chữ in hoa trong phần mềm Mario em nhấn giữ phím:

A. Phím Ctrl

B. Phím Insert

C. Phím Backspace

D. Shift

Câu 10. Gõ phím bằng 10 ngón tay có lợi:

A. Gõ nhanh hơn
B. Gõ chính xác hơn
C. Tiết kiệm được thời gian và công sức
D. Tất cả các lợi ích trên

Câu 11. Trong trò chơi khám phá khu rừng nhiệt đới có tất cả mấy tầng sinh thái?

A. 2 tầng

B. 4 tầng

C. 3 tầng

D. 1 tầng

Câu 12. Khi đặt tay trên bàn phím để gõ chữ tay luôn đặt ở hàng phím

A. Hàng phím cơ sở
B. Hàng phím số
C. Hàng phím trên
D. Hàng phím dưới

Câu 13 (1 điểm). Nêu tên thiết bị sau?

Đĩa cứng …………………….. 

IITỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Để thoát khỏi phần mềm “Tập thể thao với trò chơi Golf” em nhấn tổ hợp phím…………….

Câu 2 (2 điểm). Nêu các bước vẽ tự do bằng cọ vẽ:

 

Ma trận và đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học lớp 4

MA TRẬN PHÂN BỐ CÂU HỎI

Mạch kiến thức, kỹ năng

Số câu và

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Khám phá máy tính

Số câu

2

     

1

     

3

 

Số điểm

1

     

1

     

2

 

Em tập vẽ

Số câu

3

       

1

1

 

4

1

Số điểm

1.5

       

2

0.5

 

2

2

Em tập gõ mười ngón

Số câu

2

 

3

         

5

 

Số điểm

1

 

1.5

         

2.5

 

Học và chơi cùng máy tính

Số câu

1

           

1

1

1

Số điểm

0.5

           

1

0.5

1

Tổng

Số câu

8

 

3

 

1

1

1

1

13

2

Số điểm

4

 

1.5

 

1

2

0.5

1

7

3

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Mỗi câu đúng được (0.5 điểm) 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

C

B

D

A

C

C

D

D

C

A

Câu 13: (1điểm) Đĩa cứngđĩa cứng.

II. TỰ LUẬN (3điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Để thoát khỏi phần mềm “Tập thể thao với trò chơi Golf” em nhấn tổ hợp phím: Alt + F4

Câu 2: (2 điểm)

– Chọn công cụ cọ vẽ. (0.5 điểm)

– Chọn màu vẽ. (0.5 điểm)

– Chọn nét vẽ. (0.5 điểm)

– Kéo thả chuột để vẽ. (0.5 điểm)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi Toán lớp 4 học kì 1 

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

 

Mức 2

 

Mức 3

 

Mức 4

 

 

TỔNG

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9

Số câu

3

   

1

       

3

1

 

Số điểm

3

   

1

       

3

1

Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; giây, thế kỉ.

Số câu

   

1

 

1

     

2

 

 

Số điểm

   

1

 

1

     

2

 

Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Hình bình hành, diện tích hình bình hành.

Số câu

   

1

 

1

   

1

2

 

1

 

Số điểm

   

1

 

1

   

1

2

1

 

Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Số câu

         

1

     

1

 

Số điểm

         

1

     

1

Tổng

Số câu

3

 

2

1

2

1

 

1

7

3

 

Số điểm

3

 

2

1

2

1

 

1

7

3

 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm)

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: (M1: 1 điểm) Đọc số sau: 8 601 235

A. Tám triệu sáu trăm linh một nghìn hai trăm ba lăm

B. Tám triệu sáu trăm linh một nghìn hai trăm ba mươi lăm

C. Tám triệu sáu trăm linh một nghìn hai trăm năm mươi ba

D. Tám triệu sáu trăm mười nghìn hai trăm ba lăm

Câu 2: (M1: 1 điểm) Số: Bảy trăm nghìn tám trăm linh năm viết là:

A. 700805

B. 7000805

C. 708005

D. 70085

Câu 3: (M1: 1 điểm) Chữ số 3 trong số 253 456 thuộc hàng:

A. Hàng trăm nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng trăm

D. Hàng chục nghìn

Câu 4: (M2: 1 điểm) 5 tấn 13 kg = …….kg

A. 513 kg              B. 5130 kg               C. 5013 kg               D. 50013 kg

Câu 5: (M3: 1 điểm) 20 thế kỉ 17 năm = …….năm

A. 217 năm           B. 20017 năm          C. 2170 năm           D. 2017năm

Câu 6: (M2: 1 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm, diện tích của hình này là:

A. 96cm2                B. 86cm2                  C.190cm2                D.48cm2

Câu 7: (M3: 1 điểm) Trong các góc sau: Góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc nào lớn nhất?

A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (M2: 1 điểm) Viết một số có ba chữ số chia hết cho 2 và 9.

Câu 2: (M4: 1 điểm) Dùng ê-ke, hãy vẽ hình tứ giác có hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù.

Câu 3: (M3: 1 điểm)

Có hai thùng đựng dầu, trung bình mỗi thùng đựng 12 lít dầu, biết thùng thứ nhất đựng 9 lít, hỏi thùng thứ hai đựng mấy lít?

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kì 1

 

TT

CHỦ ĐỀ

Số câu, câu số, điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

ĐIỂM

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

 

2

   

1

 

1

4

Câu số

1-2

 

3-4

   

5

 

6

Điểm

 

   

 

2

Kiến thức Tiếng việt

Số câu

1

 

1

   

1

 

1

3

Câu số

7

 

8

   

9

 

10

Điểm

0,5đ

 

0,5đ

   

 

Tổng

Số câu

3

 

3

   

2

 

2

7

Điểm

1,5đ

 

1,5đ

   

 

(Hình thức khác)

3

a) Chính tả

Số câu

     

1 đoạn

       

1

Số điểm

     

3,0

       

3,0

 

b) TLV

Số câu

     

1 bài

       

1

Số điểm

     

7,0

       

7,0

4

Nghe – nói

 

(kết hợp trong đọc và viết chính tả) Riêng phần đọc thành tiếng thì GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn đó.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

A. Đọc thành tiếng: Bốc thăm và đọc 1 đoạn trong bài tập đọc và TLCH ứng với đoạn vừa đọc.

Đọc thầm và làm bài tập sau:

BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ

Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.

Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.

Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.

Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.

Theo Lâm Ngũ Đường

B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng.

1/ (M1: 0,5đ) Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?

A. Thiên nhiên               B. Đất sét

C. Đồ ngọc                    D. Con giống

2/ (M1: 0,5đ) Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự?

A. Tinh tế                      B. Chăm chỉ

C. Kiên nhẫn                D. Gắng công

3/ (M2: 0,5đ) Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?

A. Pho tượng cực kì mỹ lệ

B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo

C. Pho tượng như toát lên sự ung dung

D. Pho tượng sống động đến lạ lùng

4/ (M2: 0,5đ) Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?

A. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình

B. Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ

C. Gặp được thầy giỏi truyền nghề

D. Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần

5/ (M3: 1đ) Em hãy nêu nội dung chính của bài

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

6./ (M4: 1đ) Nếu em gặp Trương Bạch, em sẽ nói điều gì với anh? (Viết 1 – 2 câu)

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

7/ (M1 : 0,5đ ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.

B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng

C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn

D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.

8/ (M2 :0,5đ) Câu “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn” có các tính từ?

A. Tự nhủ, gắng công

B. Tạo nên, truyệt trần

C. Tuyệt trần, mỹ mãn

D. Mỹ mãn, gắng công

9/ (M3: 1đ) Trong câu“Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật” có những động từ nào?

………………………………………………………………………………………………………

10/ (M4 : 1đ) Câu hỏi “Anh có thể tạc cho em một bức tượng được không?” dùng vào mục đích gì?

………………………………………………………………………………………………………

C. CHÍNH TẢ: Nghe- viết.

Con tê tê

Tê tê săn mồi trông thật lạ mắt. Thức ăn của nó là sâu bọ, nhưng chủ yếu là các loài kiến. Miệng tê tê nhỏ, hai hàm chỉ có lợi, không có răng. Nhưng bù lại nó có cái lưỡi để bắt mồi rất lợi hại. Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.

D. TẬP LÀM VĂN:

Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích.

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2017 – 2018

Đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

I. LỊCH SỬ: (5 điểm)

Câu 1.(1 điểm) (M1) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Sau khi dời đô ra Thăng Long đời sống của nhân dân như thế nào?

  1. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông.
  2. Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi.
  3. Cả a, b đúng D. Cả a, b sai

Câu 2.(1 điểm) (M1) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng năm 938 là?

A. Quân Tống                  B. Quân Mông – Nguyên

C. Quân Nam Hán          D. Quân Thanh

Câu 3.(1 điểm) (M2) Hãy nối các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian ở bảng sau:

Thời gian

Sự kiện lịch sử

938

968

981

1 076

Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn.

Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.

Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.

Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ hai.

Câu 4. (1đ) (M2) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo?

Câu 5. (1 điểm) (M3) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

II. ĐỊA LÍ: (5điểm)

Câu 1. (1 điểm) (M1) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Khách du lịch thường thích mua hàng thổ cẩm ở Hoàng Liên Sơn vì?

  1. Giá rất rẻ
  2. Quý hiếm
  3. Hàng thổ cẩm tốt hơn các mặt hàng khác
  4. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp.

Câu 2. (1 điểm) (M1) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Đà Lạt khí hậu quanh năm mát mẻ, có rất nhiều hoa quả và rau xanh.

Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.

Câu 3. (1 điểm) (M2) Điền các từ ngữ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp ( mùa khô, hai mùa, trời nắng, kéo dài)

Khí hậu Tây Nguyên có ………………… rõ rệt là mùa mưa và ………………… Mùa mua thường có những ngày mưa……………………… liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, ………………. Gay gắt, đất khô vụn bở.

Câu 4. (1 điểm) (M3) Mùa mưa ở Tây Nguyên diễn ra trong khoảng thời gian :

A. Từ tháng 1 đến tháng 4;            B. Tháng 11 và tháng 12;           C. Từ tháng 5 đến tháng 10

Câu 5. (1 điểm) (M4) Hãy kể những hoạt động sản xuất có ở Tây Nguyên. Trong những hoạt động sản xuất đó, hoạt động sản xuất nào không có ở địa phương em?

Đáp án và biểu điểm kiểm tra cuối HKI môn Lịch sử – Địa lý

TT

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

I

LỊCH SỬ

 

Câu 1

C. Cả a, b đúng

1,0 điểm

Câu 2

C. Quân Nam Hán

1,0 điểm

Câu 3

938 là Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. 968à ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn. 981à Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất. 1 076 à Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ hai.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 4

Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

1,0 điểm

Câu 5

Đây là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không bị khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.

1,0 điểm

II

ĐỊA LÍ

 

Câu 1

D. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp.

1,0 điểm

Câu 2

1. Đ 2. S.

1,0 điểm

Câu 3

Thứ tự cần điền ( hai mùa, mùa khô, kéo dài, trời nắng )

1,0 điểm

Câu 4

C. Từ tháng 5 đến tháng 10

1,0 điểm

Câu 5

-Trồng cây CN lâu năm (Cao su, ca phê, hồ tiêu, chè…)

– Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.

– Nuôi và thuần dưỡng voi.

– Sử dụng sức nước làm thủy điện.

* Hoạt động sản xuất không có ở địa phương em là:

Nuôi và thuần dưỡng voi.

1,0 điểm

 

Tổng

 

10,0 điểm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *