Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 sẽ cung cấp đến các bạn đề thi các môn Toán, Khoa học, Tiếng Việt, vv có ma trận đề thi kèm theo. Bộ đề thi được soạn thảo dự trên kiến thức các em đã học theo chuẩn của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo nên sẽ vô cùng hữu ích cho việc ôn luyện và củng cố kiến thức trước khi kỳ thi học kỳ 2 diễn ra.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Trường: Tiểu học Hưng Lộc

Họ và tên: ……………………………

Lớp : …………..

Số báo danh

Đề kiểm tra học kì II Năm học 2017 – 2018
Môn: Toán – Lớp 5
Ngày kiểm tra: /5/2018
Thời gian: 40 phút

   

Chữ kí giám thị

Số mật mã

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1:

a) Chữ số 3 trong số thập phân 98,235 có giá trị là:

Câu 1

 

 

b) Số thập phân 718,45 giảm đi bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số:

A. Không thay đổi                  B. 2 lần                C. 10 lần                 D. 100 lần

Câu 2:

 Câu 2

Câu 3: Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là:

A. 15 phút                             B. 30 phút              C. 45 phút              D. 1 giờ

Câu 4: Biểu thức 6,72 + 3,4 x 2,5 có giá trị là:

A. 25,3                                  B. 16,32                 C. 20,4                   D. 15,22

Câu 5: Số dư của phép chia 27,16 : 25 = 1,08 là:

A. 0,16                                  B. 1,6                      C. 16                      D. 0,016

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

A. 5km 2m = … … … km                     C. 7635 kg = … … tấn … … kg.

B. 3,6 giờ = … … giờ … … phút          D. 6m23dm2= … … m2

Câu 7:  Thùng to có 36,6l dầu, thùng bé có 20,4l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu.

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Cho biết của một số là 375. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu?

A. 180                      B. 625                     C. 500                       D. 550

Câu 9: Trên quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu, một xe máy đi với vận tốc 40km/giờ trong 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường đó, một ô tô đi với vận tốc 60km/giờ mất bao lâu?

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?

Bài giải:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi môn Toán lớp 5

Câu 1 – 5, 8: Mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu

1

2

3

4

5

8

a

b

a

b

Đáp án

B

C

D

C

B

D

A

A

Câu 6: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25đ)

A. 5km 2m = 5,002km                C. 7635 kg = 7tấn 635 kg.

B. 3,6 giờ = 3giờ 36phút            D. 6m2 3dm2 = 6,03 m2

Câu 7: 1 điểm

Bài giải:

Số lít dầu của hai thùng là:

36,6 + 20,4 = 57 (lít) (0,25đ)

Số chai dầu có tất cả là:

57 : 0,75 = 76 (chai) (0,5đ)

Đáp số: 76 chai (0,25đ)

Câu 9: 1 điểm

Bài giải:

Quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu là:

40 x 3 = 120 (km) (0,25đ)

Thời gian ô tô đã đi là:

120 : 60 = 2 giờ (0,5đ)

Đáp số: 2 giờ (0,25đ)

Câu 10: 1 điểm

Bài giải:

Chiều cao của thửa ruộng là:

(36 + 28) : 2 = 32 (m) (0,25đ)

Diện tích của thửa ruộng là:

(36 + 28) x 32 : 2 = 1024 (m2) (0,25đ)

Số kg ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

1024 : 10 x 60 = 6144 (kg) (0,25đ)

Đổi: 6144 kg = 6,144 tấn

Đáp số: 6,144 tấn (0,25đ)

Ma trận đề thi môn Toán lớp 5 học kì II

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

   

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

2

 

1

 

1

1

1

1

   
   

Câu số

1, 2

 

4

 

5

7

8

9

   
   

Số điểm

 

 

1 đ

1 đ

1 đ

   

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

   

1

 

1

         
   

Câu số

   

3

 

6

         
   

Số điểm

   

1 đ

 

1 đ

         

3

Yếu tố hình học

Số câu

                 

1

   

Câu số

                 

10

   

Số điểm

                 

Tổng số câu

2

 

2

 

2

1

1

1

9

1

Tổng số

02

02

03

03

10

Số điểm

2 đ

2 đ

3 đ

3 đ

10 đ

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017 – 2018 có bảng ma trận

Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

I . PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

CHIM HỌA MI HÓT 

Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.

Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.

Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.

Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.

(Theo Ngọc Giao)

Câu 1: (1 điểm) Con chim họa mi từ đâu bay đến?

A. Từ phương Bắc.             B. Từ phương Nam.

C. Từ trên rừng.                  D. Không rõ từ phương nào.

Câu 2: (0,5 điểm) Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào?

A. Trong trẻo, réo rắt.           B. Êm đềm, rộn rã.

C. Lảnh lót, ngân nga.          D. Buồn bã, nỉ non.

Câu 3: (0,5 điểm) Chú chim họa mi được tác giả ví như ai?

A. Nhạc sĩ tài ba.                   B. Nhạc sĩ giang hồ.

C. Ca sĩ tài ba.                       D. Ca sĩ giang hồ.

Câu 4: (0,5 điểm) Hãy miêu tả lại cách ngủ của chim họa mi?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (0,5 điểm) Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót?

A. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.

B. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.

C. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.

D. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe. 

Câu 6: (1 điểm) Nội dung chính của bài văn trên là gì?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch?

A. im lặng                       B. thanh vắng

C. âm thầm                     D. lạnh lẽo

Câu 8: (1 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?

A. Nó không biết tự phương nào bay đến/Cậu ấy đánh bay mấy bát cơm.

B. Nó từ từ nhắm hai mắt/Quả na đã mở mắt.

C. Con họa mi ấy lại hót /Bạn Lan đang hót rác ở góc lớp.

D. Nó xù lông hết những giọt sương/Chú mèo nằm ủ ở góc bếp.

Câu 9: (0,5 điểm) Hai câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ .

B. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ.

C. Liên kết bằng từ ngữ nối.

Câu 10: (1 điểm) Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn sau:

Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết (2 điểm, 15 – 20 phút)

Bài “Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh” (TV5 – Tập 2/Tr.132). Viết đoạn: “Mảng thành phố…òa tươi trong nắng sớm

2. Tập làm văn (8 điểm, 30 – 35 phút): Hãy chọn một trong các đề sau:

Đề 1: Hãy tả con vật em yêu thích

Đề 2: Hãy tả trường em trước buổi học

Đề 3: Hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.

Đáp án, biểu điểm môn Tiếng Việt lớp 5 học kỳ II

Phần Câu  Đáp án chi tiết Điểm thành phần
ĐỌC (10đ)    Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm một đoạn văn trong bài, đúng tốc độ ( khoảng 120 tiếng/phút). (3đ) Tùy mức độ HS đọc GV cho điểm 2-2,5-1.. 
  Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt : (7đ)
1 Khoanh vào đáp án A (1đ)
2 Khoanh vào đáp án D (0,5đ)
3 Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
4 Họa mi từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. (0,5đ)
5 Khoanh vào đáp án D (0,5đ)
6 Miêu tả giọng hót tuyệt vời của chim họa mi (1đ)
7 Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
8 Khoanh vào đáp án B (1đ)
9 Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
10 VN là: lại hót vang lừng chào nắng sớm. (1đ)
VIẾT (10đ)     1. Chính tả  Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. (2đ)GV trừ điểm theo qui định nếu HS mắc lỗi
2. Tập làm văn Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu.  (8đ)
Mở bài (1đ)
 Thân bài Nội dung (1,5đ)
Kĩ năng (1,5đ)
Cảm xúc (1đ)
Kết bài (1đ)
Chữ viết, chính tả (0,5đ)
Dùng từ, đặt câu (0,5đ)
Sáng tạo (1đ)

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 

Phần  Câu  Nội dung kiến thức cần kiểm tra Điểm Mức
    ĐỌC     Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy lưu loát đoạn văn, diễn cảm, đúng tốc độ (khoảng 120 tiếng/phút). (3đ)    
Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: (7đ)  
1 Tìm hiểu nội dung bài đọc (1đ) M1
2 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2
3 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1
4 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2
5 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M3
6 Tìm hiểu nội dung bài đọc (1đ) M4
7 Từ đồng nghĩa (0,5đ) M1
8 Từ đồng âm (1đ) M3
9 Cách nối các vế câu ghép (0,5đ) M3
10 Xác định cặp quan hệ từ trong câu ghép (1đ) M2
VIẾT  1. Chính tả Chính tả (nghe-viết): Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. (2đ)  
2. TLV Viết bài văn: Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu. (8đ)  

 

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2017 – 2018

Bảng ma trận nội dung kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5 

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu và
số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

TN
KQ

TL

1. Sự biến đổi của chất

Số câu

1

 

1

         

2

 

Số điểm

1

 

1

         

2

 

2. Sự dụng năng lượng

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

1

             

1

 

3. Sự sinh sản của thực vật và động vât

Số câu

1

 

1

 

1

     

3

 

Số điểm

1

 

1

 

1

     

3

 

4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Số câu

   

1

 

1

     

2

 

Số điểm

   

1

 

1

     

1

 

5.Mối quan hệ giữa môi trường và con người

Số câu

       

1

   

1

1

1

Số điểm

       

1

   

1

1

1

Tổng

Số câu

3

 

3

 

3

1

 

1

9

1

Số điểm

3

 

3

 

3

1

 

1

9

1

Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học cuối năm học lớp 5
Năm học 2017 – 2018

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1+2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

TN

KQ

T L

1. Sự biến đổi của chất

Số câu

1

   

1

   

1

1

Số điểm

1.0

   

1.0

   

1.0

1.0

2. Sử dụng năng lượng

Số câu

1

 

1

   

1

2

1

Số điểm

1.0

 

0.5

   

0.5

1.5

0.5

3. Sự sinh sản của thực vật

Số câu

1

         

1

 

Số điểm

1.0

         

1.0

 

4.Sự sinh sản của động vật

Số câu

1

 

1

     

2

 

Số điểm

1.0

 

0.5

     

1.5

 

5. Môi trường và tài nguyên

Số câu

1

 

1

     

2

 

Số điểm

1.0

 

0,5

     

1.5

 

6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người

Số câu

1

       

1

1

1

Số điểm

1

       

1.0

0.5

1.0

Tổng

Số câu

6

 

3

1

 

2

9

3

Số điểm

6

 

1.5

1.0

 

1.5

7.5

2.5

Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC.……………..

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2017 – 2018

MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5.

Thời gian làm bài ….. phút

 I.Trắc nghiệm

Câu 1: (1đ) Chất lỏng có đặc điểm gì? (M1)

A. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.

B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.

C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.

Câu 2: (1 đ) Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là (M2)

A. Mặt trời

B. Mặt trăng

C. Gió

D. Cây xanh

Câu 3: (0,5 đ) Việc làm nào sau đây làm cạn kiệt nguồn năng lượng chất đốt? (M3)

A. Để ô tô nổ máy khi đang đỗ .

B. Dùng bếp đun cải tiến .

C. Khai thác rừng bừa bãi

D. Sử dụng than để sấy khô các đồ dùng

Câu 4: (1đ) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là (M1)

A. Sự thụ phấn. B. Sự thụ tinh.

Câu 5: (1 đ) Tài nguyên trên trái đất là (M1)

A. Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái

B. Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.

C. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết.

Câu 6: ( 1đ ) Câu nào sau đây nói đúng về vai trò của tài nguyên thực vật và động vật: ( M 2)

A. Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật.

B. Là môi trường sống của thực vật động vật

C. Cung cấp thức ăn cho con người, taọ ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái đất.

Câu 7: (0.5 đ) Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? (M2)

A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm…

B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm.

C. Sả rác bừa bãi, không đốt rừng.

 Câu 8: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống (M2)

Hoa là cơ quan ………..….của thực vật có hoa. Cơ quan …………..đực gọi là ……… Cơ quan sinh dục cái gọi là……..

Câu 9: (0,5 đ) Dùng các từ: Sâu, Bướm cải, Nhộng điền vào chỗ trống trong sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ chu trình sinh sản của bướm cải. (M3)

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22……………………………………………………………………………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………………………………………..

II. Tự luận

 Câu 10: (0,5 đ) Hãy nêu hai ví dụ chứng tỏ nhiệt độ có tác dụng làm biến đổi hóa học của một số chất? (M 3)

Câu 11: (1 đ)Em hãy nêu lí do cho biết tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nước ? (M4)

Câu 12: (1đ) Khi cây trong rừng bị tàn phá hết, điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đó? Em và người thân đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? M4

Hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối học kì 2

I. Trắc ghiệm

Câu 1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Câu9
C D A A. Sự thụ phấnB. Trứng, con  C A B C A
1điểm 1điểm 1điểm A:0,5đ; B 0,5đ 1điểm 1điểm 1điểm 1điểm 1điểm

II. Tự luận

Câu 10:

– Môi trường và tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng đối với cuộc sống của con người.

– Môi trường là nơi cung cấp mọi thứ cho cuộc sống của con người nếu ta không bảo vệ sẽ dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên không khai thác hơp lí, không được bảo vệ sẽ gây ra cạn kiệt.

– Ngoài ra khi môi trường bị ô nhiễm còn dẫn tới tình trạng suy thoái đất đai khiến cho động thực vật sẽ chết dần chết mòn. Sau đó sẽ ảnh hưởng đến con người và cuối cùng môi trường bị phá hủy…

 Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm học 2016 – 2017

Bảng ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà

(1954 – 1975)

Số câu

2

           

1

2

1

Câu số

1, 2

           

8

   

Số điểm

2 đ

           

1 đ

2 đ

1 đ

2

Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước

(1975 – nay)

Số câu

   

1

   

1

   

1

1

Câu số

   

3

   

7

       

Số điểm

   

1 đ

   

1 đ

   

1 đ

1 đ

3

Việt Nam, châu Á, châu Âu

Số câu

   

1

   

1

   

1

1

Câu số

   

4

   

9

       

Số điểm

   

1 đ

   

1 đ

   

1 đ

1 đ

4

Châu Phi, châu Mĩ

Số câu

1

   

1

       

1

1

Câu số

5

   

10

           

Số điểm

1 đ

   

1 đ

       

1 đ

1 đ

5

Châu Đại Dương, chấu Nam Cực và các đại dương

Số câu

1

             

1

 

Câu số

6

                 

Số điểm

1 đ

             

1 đ

 

Tổng số câu

4

3

2

1

10

Tổng số điểm

4 đ

3 đ

2 đ

10 đ

Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5

Trường Tiểu học…………………………

Họ và tên : …………………….…

Học sinh lớp: 5……

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 5

Năm học 2017– 2018

(Thời gian làm bài : phút)

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng

 Câu 1: Nước nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? (M1)

a. Trung Quốc.                                                                b . Liên Xô.

c. Cộng hòa Liên bang Nga.                                          d. Cu Ba.

Câu 2 . Chiến thắng 30-4-1975 có ý nghĩa lịch sử ? (M1)

a. Đập tan chính quyền Sài Gòn.

b. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ.

c. Tiến vào Dinh Độc Lập đầu tiên.

d. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 3: Thời gian diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất : (M2)

a. Ngày 25-4-1976

b. Cuối tháng 6 đầu tháng 7 -1976

c. Ngày 30-4-1975.

d. Ngày 1-5-1975.

Câu 4: Đa số dân cư châu Âu là người : (M2)

a. Da vàng.                                    b. Da trắng.

c. Da đen.                                      d. Da nâu.

Câu 5: Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: (M1)

a. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc

b. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên

c. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên

d. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên

Câu 6: Đại dương có diện tích nhỏ nhất là: (M1)

a. Ấn Độ Dương.

b. Bắc Băng Dương.

c. Đại Tây Dương.

d. Thái Bình Dương.

 Câu 7: Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước. (M3)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 8: Theo em thắng lợi của phong trào “ Đồng khởi ” ở Bến Tre có tác động đến như thế nào đối với cách mạng miền Nam?(M4)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9: Điều kiện khí hậu của Pháp đã tạo điều kiện gì cho sản xuất nông nghiệp ? Hãy kể tên các sản phẩm nông nghiệp của Pháp.(M3)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 10: Kể tên các ngành kinh tế được tập trung phát triển ở châu Phi.(M2)

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn chấm điểm bài kiểm tra cuối kì II. 

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm (đúng mỗi câu được 1 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án b d a b b b
Điểm 1 1 1 1 1 1

II/ PHẦN TỰ LUẬN : 4 điểm

Câu 7: 1 điểm

– Ngăn lũ lụt, đường giao thông quan trọng, cung cấp nguồn điện tới mọi miền tổ quốc.

Câu 8: 1 điểm

phong trào “ Đồng khởi ” thắng lợi đã đẫy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị . Chỉ tính trong năm 1960, có hơn 10 triệu lượt người, bao gồm nông dân, công nhân, trí thức,… tham gia đấu tranh chống lại Mĩ – Diệm.

Câu 9: 1 điểm

– Vì khí hậu ôn hòa nên thuận lợi cho Pháp phát triển nông nghiệp.

– Sản phẩm chính là lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho và chăn nuôi bò lấy thịt sữa.

Câu 10: 1 điểm

Vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí.

Nhấn Tải về để tải toàn bộ đề thi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *